Quyết định Về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Doanh nghiệp tư nhân khai thác khoáng sản Trần Thiện Thanh trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại ấp Phước Trung, xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, Tây Ninh

Thứ tư - 06/09/2023 08:26 381 0
Quyết định Về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Doanh nghiệp tư nhân khai thác khoáng sản Trần Thiện Thanh trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại ấp Phước Trung, xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh”

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ vật liệu xây dựng thông thường tại ấp Phước Trung, xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh”, với nội dung như sau:

1. Diện tích khu vực thăm dò, phê duyệt trữ lượng là 5,1738ha, có toạ độ xác định tại Phụ lục số 01 và Bình đồ phân khối trữ lượng kèm theo Quyết định này.

2. Công nhận trữ lượng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường đã tính trong báo cáo:

- Tổng trữ lượng địa chất cấp 121 + 122 toàn mỏ tính đến cote -3,0m  385.220 m3 (nguyên khối), cụ thể:

+ Trữ lượng đất khai thác san lấp công trình là: 148.546 m3 (nguyên khối), gồm: khối 1-121: 60.014 m3 (nguyên khối); khối 2-122: 88.532 m3 (nguyên khối).

+ Trữ lượng sỏi phún 75.021  m3 (nguyên khối), gồm: khối 1-121: 24.144 m3 (nguyên khối); khối 2-122: 50.877 m3 (nguyên khối).

+ Trữ lượng đất làm gạch 161.653  m3 (nguyên khối), gồm: khối 1-121: 65.073 m3 (nguyên khối); khối 2-122: 96.580 m3 (nguyên khối).

- Tổng trữ lượng huy động vào khai thác cho toàn mỏ là 315.286 m3 (nguyên khối), tương ứng 380.538 m3 (nguyên khai). Trong đó:

+ Trữ lượng đất khai thác san lấp công trình là: 131.704 m3 (nguyên khối), tương ứng 150.142 m3 (nguyên khai), gồm: khối 1-121: 52.408 m3 (nguyên khối), tương ứng 59.745 m3 (nguyên khai); khối 2-122: 79.296 m3 (nguyên khối), tương ứng 90.397 m3 (nguyên khai).

+ Trữ lượng sỏi phún 55.084  m3 (nguyên khối), tương ứng 67.203 m3 (nguyên khai), gồm: khối 1-121: 17.244 m3 (nguyên khối), tương ứng 21.038 m3 (nguyên khai); khối 2-122: 37.840 m3 (nguyên khối), tương ứng 46.165 m3 (nguyên khai).

+ Trữ lượng đất làm gạch 128.498  m3 (nguyên khối), tương ứng 163.193 m3 (nguyên khai), gồm: khối 1-121: 50.381 m3 (nguyên khối), tương ứng 63.984 m3 (nguyên khai); khối 2-122: 78.117 m3 (nguyên khối), tương ứng 99.209 m3 (nguyên khai).

- Tổng trữ lượng chừa bờ bao và trụ bảo vệ bờ moong là 69.934 m3.

- Hệ số nở rời (quy đổi nguyên khối sang nguyên khai) đối với:

+ Đất làm vật liệu san lấp: 1,14.

+ Đất làm gạch: 1,27.

+ Đất sỏi phún: 1,22.

3. Mức sâu các khối trữ lượng phê duyệt: Như Phụ lục số 2 kèm theo.

Trữ lượng và tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường của từng khối, cấp được thống kê chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các tài liệu của Báo cáo này là cơ sở để sử dụng cho việc lập dự án đầu tư khai thác/thiết kế khai thác mỏ và giao nộp lưu trữ địa chất theo quy định.

Trong quá trình khai thác, sử dụng khoáng sản cần xem xét các ý kiến góp ý của các chuyên gia chuyên sâu, các Sở, Ngành có liên quan và ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định thi hành./.

Tác giả: MT

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

  Góp ý

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây